Đồng Sunphat, CuSO4.5H2O, Copper sulphate, Phèn xanh, Phân vi lượng Đồng sulfat

Xuất xứ: Việt Nam
Đồng(II) sulfate là hợp chất hóa học với công thức là CuSO4. CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).
SKU: TX_103515
Giảm Giá - Mua số lượng lớn, Giá bán tốt hơn
Số lượng
25+
Giá bán
80.000đ
100.000đ
i h
Giao đến
*
*
Phương pháp vận chuyển
Tên
Ngày dự kiến giao hàng
Giá bán
Không có tùy chọn giao hàng nào

Đồng(II) sulfate là hợp chất hóa học với công thức là CuSO4. Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanite), CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).

Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.

Pentahydrat CuSO4.5H2O là những tinh thể tam tà màu xanh lam, trong đó ion Cu2+ được phối trí kiểu bát diện lệch. Bao quanh ion Cu2+ có bốn phân tử nước cùng nằm trên một mặt phẳng, hai nhóm SO42- nằm ở hai phía của mặt phẳng và trên cùng một trục còn phân tử H2O thứ năm, bằng liên kết hiđro, liên kết vớ một phân tử H2O của mặt phẳng và với một nhóm SO42-. Khi đun nóng, pentahydrat mất nước dần và đến 250oC biến thành muối khan: CuSO4.5H2O

----->CuSO4.3H2O----->CuSO4.H2O-----> CuSO4. Khi cho tác dụng với khí amoniac NH3, pentahydrat tạo tinh thể [Cu(NH3)4]SO4.H2O màu chàm đậm. Tinh thể hidrat này cũng tách ra khi cho thêm rượu vào dung dịch của CuSO4 trong amoniac đậm đặc. Hidrat CuSO4.5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.

Pentahydrat được điều chế bằng cách hòa tan đồng (II) oxit, hidroxit hay muối cacbonat trong dung dịch axit sulfuric. Muối khan được tạo nên khi làm mất nước pentahydrat ở 250oC.

Một lượng lớn đồng sulfat pentahydrat được sản xuất ra để sử dụng trong nông nghiệp với vai trò là kháng nấm bệnh. Vì vậy, nó là thành phần quan trọng trong thuốc diệt cỏ, diệt nấm và trừ sâu. Đồng thời, nó giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hóa của cây như giúp khử nitrat, phân giải, khử CO2, thoát hơi nước, chuyển hóa gluxit, tạo các mô mới thân lá rễ và ảnh hưởng đến tính chịu hạn, chịu lạnh, chịu nóng của cây. [1] Đồng sulfat pentahydrat cũng có tác động đến sự tổng hợp nhiều loại chất đường bột, hợp chất có đạm, chất béo, clorofin, vitamin C, enzim và các sắc tố khác cho cả động vật và thực vật.

Đồng sulfat pentahydrat còn được sử dụng là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Việc bổ sung đồng nhằm điều chỉnh lại sự thiếu đồng trong cơ thể vật nuôi, đặc biệt là chất điều hòa sinh trưởng cho lợn và gà. Từ đó kích thích tăng trưởng cho lợn, gà để tăng năng suất và giá trị kinh tế.

Phèn xanh trong ao tôm được tạo ra từ đồng sulfat pentahydrat đóng vai trò quan trọng trong quá trình lột xác và sinh sản. Nó giúp hỗ trợ quá trình chuyển máu và hô hấp của tôm diễn ra thuận lợi hơn.
Ngoài nông nghiệp, đồng sulfat pentahydrat cũng được ứng dụng trong công nghiệp xử lý nước thải, dệt nhuộm, tạo màu. Ngoài ra, còn được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền.

Hiện tại chúng tôi đang phân phối nhiều loại phân bón, Các loại phân bón chủ đạo trong nông nghiệp
- Kali nitrat, Potassium nitrate, KNO3
- SOP, Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4
- Canxi nitrat, Calcium Nitrate, Ca(NO3)2.4H2O
- Magiê sunphat, Magnesium sulphate, MgSO4.7H2O
- Đồng Sunphat, CuSO4.5H2O, Copper sulphate
- Mangan Sunphat, Manganese sulphate, MnSO4.H2O
- Kẽm Sunphat, Zinc Sulphate, ZnSO4.7H20
- Axit boric, Boric acid, H3BO3, Boracic acid
- Natri molipđat, Sodium molybdate, Na2MoO4.2H2O
- Amoni molipđat, Ammonium molybdate, (NH4)2MoO4
- Phân đạm Urê, Urea, (NH2)2CO
- MKP, Kali Dihydrophotphat, Monopotassium phosphate, KH2PO4
- MAP, Monoammonium phosphate, Ammonium dihydrogen phosphate, NH4H2PO4
- Amoni sunphat, Ammonium sulphate, (NH4)2SO4
- Phân bón NPK, Phân bón Đạm Lân Kali, Nitơ, Phosphate, Kali, Phân bón tổng hợp.