Quay lại tất cả

Nhựa nguyên sinh là gì? Tính chất của một số loại nhựa phổ biến

03 thg 11 2021

Nhựa nguyên sinh là gì?
Nhựa là một phát minh kỳ diệu của nhân loại, hiện nhựa có mặt trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Toàn Thắng cũng đã ứng dụng và đưa nhựa vào sản xuất bồn chứa nước.
Nhựa nguyên sinh là nhựa được sản xuất từ dầu mỏ, chưa qua sử dụng và không pha tạp chất, không thêm phụ gia. Có thể hiểu đây là loại nhựa "nguyên chất", có độ tinh khiết như vàng 9999 vậy.
Nhựa nguyên sinh chưa qua sử dụng thường có màu trắng tự nhiên, khi đưa vào ứng dụng người ta thường pha thêm hạt tạo màu để được các màu sắc khác nhau như: xanh, đỏ, tím, vàng…
Có những loại nhựa nguyên sinh nào?
- Trên thế giới hiện nay có các loại nhựa nguyên sinh phổ biến như: PE, PP, ABS, PA, POM, PVC, PET, PC …
- Từ các loại nhựa này người ta lại sản xuất ra nhiều mã nhựa nhỏ hơn để phục vụ nhu cầu cụ thể của con người.
Hãy cùng điểm qua đặc tính của 1 vài loại nhựa nguyên sinh phổ biến:

1. Nhựa PP
Nhựa PP là một trong những loại nhựa thông dụng nhất trong đời sống hàng ngày. Nhựa PP thường được dùng để sản xuất: gáo múc nước, móc quần áo, cốc nhựa, lược chải đầu, chậu, linh kiện trong máy nông nghiệp… Đặc biệt là sản xuất khay trồng rau mầm


Hạt nhựa nguyên sinh PP -
Đặc tính của vật lý của nhựa nguyên sinh PP:
- Tỷ trọng tương đối nhẹ, dẻo và độ bề cao
- Lão hóa nhanh nếu để ngoài trời trong thời gian dài.
- Dòn, dễ bị phá vỡ thành các mảnh ở nhiệt độ thấp
- Cách điện tốt.
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PP: 170-200°C
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PP: 0,92g/cm³
- Nhiệt độ phá hủy nhựa PP: 280°C
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa PP: 55-65°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PP: 1.0〜2.5%

2. Nhựa ABS
Nhựa ABS được sử dụng nhiều trong các sản phẩm điện tử, vỏ hộp bảo vệ máy móc, đồ chơi trẻ em, phụ kiện ô tô, đồ gia dụng nhà bếp….


Đặc tính vật lý của hạt nhựa ABS nguyên sinh:
- Độ cứng cao nên khó bị xước nếu xảy ra va chạm nhẹ.
- Chịu bền khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài
- Dễ tạo màu sáng hoặc phát quang
- Cách điện tốt
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh ABS: 190-220°C
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh ABS: 1,05g/cm3
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa ABS: 50-60°C
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh ABS: 0.4〜0.9%
- Nhiệt độ phá hủy nhựa ABS: 310°C

3. Nhựa PE
Nhựa PE có các biến thể như: HDPE, LDPE, LLDPE. Trong đó, nhựa LLDPE được sử dụng để sản xuất bồn chứa nước. Vật liệu thường dùng sản xuất vật tư nông nghiệp : Dây tưới LDPE, béc tưới....


Đặc tính vật lý của hạt nhựa nguyên sinh PE
- Tuổi thọ cao, có khi tới 50 năm mới lảo hóa.
- Tính kết nối cao nên có độ kín cao, không bị hở – rò rỉ.
- Chịu áp lực và va đập tốt.
- Chống an mòn do hóa chất.
- Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PE: 170-200°C
- Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PE: 0,91-0,97g/cm3
- Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PE: 2〜6%
- Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa PE 40-60°C
Trên đây là một số thông tin về nhựa nguyên sinh, hi vọng Quý khách có thể hiểu thêm về loại nguyên liệu này.

4. Nhựa PVC
Nhựa PVC có tên đầy đủ Polyvinyl Clorua được tạo ra sớm nhất trong lịch sử ngành nhựa từ việc tổng hợp nhân tạo vinylClorua khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời. Thường dùng sản xuất dây tưới cỡ 3/5 4/7 8/12mm


Tính chất vật lý của nhựa PVC.
- Nhựa PVC có dạng bột màu trắng hoặc vàng.
- Chịu lựa kém, để tăng tính va đập PVC sẽ được trộn thêm MBS, ABS ..
- PVC cách điện tốt, khi dùng PVC làm vật liệu cách điện thường được thêm tính mềm dẻo để dễ gia công, tạo độ dai.
- Nhựa PVC được ứng dụng để làm ống  nhựa. Ống nhựa PVC thường dùng để làm ống dẫn nước, dẫn các chất lỏng, từ hộ gia đình nhỏ đến các tổ chức lớn đều sử dụng.

5. Nhựa PET
PET là tên viết tắt của Polyethylene Terephthalate , còn biết đến với nhiều tên gọi khác như PETE hoặc PETP hoặc PET-P, nó hình thành từ phản ứng trùng hợp giữa các monome etylen terephtalat với công thức hóa học (C10H8O4). Thường được dùng để sản xuất khay ươm hạt giống, Bầu ươm V6...


Tính chất vật lý của nhựa PET.
- Khả năng chịu lực và chịu nhiệt tốt. Khi gia nhiệt tới 200 độ C hoặc làm lạnh ở -90 độ C thì PET vẫn giữ nguyên cấu trúc hóa học.
- Tính chống thấm khí O2 và CO2 tốt hơn so với các nhựa khác, thậm chí ở 100 độ C thì PET vẫn giữ nguyên tính chất này.
- Độ bền cơ học cao, khả năng chịu lực xé và va chạm cao, chịu được mài mòn và có độ cứng vững.
- Trong suốt, độ bóng nhẵn cao.
- Bề mặt có rất nhiều lỗ rỗng, xốp, rất khó để có thể làm sạch.
- Mức độ tái chế của nhựa PETE cũng rất thấp (chỉ khoảng 20%).